COROLLA CROSS 1.8G

760,000.000 VND

BẢN TIÊU CHUẨN

• Số chỗ ngồi : 5 chỗ
• Kiểu dáng : SUV
• Nhiên liệu : Xăng
• Xuất xứ : Xe nhập khẩu
• Thông tin khác:
+ Số tự động vô cấp/CVT

Hỗ trợ

Mô tả

Toyota Hoàn Kiếm xin gửi đến quý khách hàng bảng giá xe Toyota Corolla Cross 2024 cập nhật mới nhất (Tháng 1/2024). Báo giá bao gồm giá niêm yết tại đại lý, giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 2024 tham khảo tạm tính tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các tỉnh khác. Xe Toyota Corolla Cross luôn sẵn hàng, giao xe ngay, đủ màu với chính sách bán hàng ưu đãi tốt nhất tại Toyota Hoàn Kiếm. Quý khách hàng quan tâm, hãy đến với đại lý của chúng tôi để đặt hẹn lái thử, nhận báo giá ưu đãi mới nhất từ các chuyên viên kinh doanh của chúng tôi.

Năm 2020, xe Toyota Corolla Cross được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan đang là chiếc xe mang đến nhiều bất ngờ ở phân khúc SUV. Đúng như kỳ vọng và mục tiêu của Toyota Việt Nam khi đưa mẫu xe này về thị trường Việt Nam thể hiện ở việc mẫu xe này luôn trong tình trạng khan hiếm hàng kể từ khi ra mắt từ tháng 8/2020 cho đến nay.

Các phiên bản Toyota Corolla Cross 2024:

  • Toyota Corolla Cross 1.8G:
  • Toyota Corolla Cross 1.8V
  • Toyota Corolla Cross 1.8HEV Hybrid

Các phiên bản Toyota Corolla Cross 2023

Toyota Corolla Cross 2024 với vẻ bề ngoài hiện đại, trẻ trung

Và đặc biệt, trong nhiều tháng liên tiếp, mẫu xe Toyota Corolla Cross liên tiếp dẫn đầu thị trường với doanh số bán lần lượt là 3346 xe và kỷ lục 4466 xe. Với kết quả này, Toyota Corolla Cross vượt qua nhiều đối thủ như Kia Seltos để trở thành mẫu xe SUV phân khúc B ăn khách nhất năm.

Tháng 1/2021, mẫu xe này có điều chỉnh giá bán niêm yết với tiêu chuẩn khí thải từ EURO 4 không trang bị hệ thống chuẩn đoán khí thải lên EURO 5 có trang bị hệ thống chuẩn đoán khí thải OBD ở cả 3 phiên bản 1.8HV, 1.8V và 1.8G.

Riêng ở 2 phiên bản Corolla Cross 1.8HV và Corolla Cross 1.8G thì thay đổi hệ thống an toàn Toyota Safety Sence (TSS) với hệ thống điều khiển chạy tự động DRCC hoạt động ở dải tốc độ cao ở bản 2023 sang Hệ thống điều khiển chạy tự động DRCC hoạt động ở toàn dải tốc độ.

Với sự thay đổi này, giá bán Toyota Corolla Cross 2024 có điều chỉnh giá bán niêm yết như sau.

1. Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 

Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 mới nhất hiện nay (Tháng 1/2024) đang giao động trong khoảng từ 755 – 955 triệu đồng. Trong đó, giá xe Toyota Cross 1.8G có giá bán thấp nhất tương ứng là 760 triệu, giá xe Toyota Cross 1.8V bản cao cấp có giá bán là 860 triệu đồng. Riêng bản Hybrid có giá bán cao nhất hiện nay là 955 triệu đồng. Dưới đây là bảng giá niêm yết mới nhất của xe Toyota Corolla Cross tháng 1/2024 mới nhất.

1.1 Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 niêm yết

Phiên bản Giá bán
Toyota Corolla Cross 1.8HV 955.000.000 Đ
Toyota Corolla Cross 1.8V 860.000.000 Đ
Toyota Corolla Cross 1.8G 760.000.000 Đ

 

1.2 Giá xe Toyota Corolla Cross 2024 lăn bánh

Nhiều khách hàng lần đầu mua xe đều có chung thắc mắc: Giá xe Toyota Corolla Cross lăn bánh là gì? Tại sao cần phải chi trả mức giá này? Có gì khác so với giá xe Toyota Cross đã niêm yết?

Toyota Corolla Cross giá lăn bánh là tổng mức chi phí mà khách hàng cần phải chi trả để chiếc xe Toyota Corolla Cross lăn bánh hợp pháp trên đường. Theo quy định của nhà nước, chi phí lăn bánh sẽ bao gồm giá niêm yết cộng thêm với:

  • Phí trước bạ: 12% tại Hà Nội. 10% tại TP Hồ Chí Minh và Tỉnh khác
  • Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 VNĐ/ 1 năm
  • Bảo hiểm TNDS: 437.000 VNĐ/ 1 năm
  • Phí đăng kiểm: 340.000 VNĐ
  • Phí đăng ký biển số: 20.000.000 VNĐ tại HN, TP HCM và 1 triệu tại tỉnh khác

Dưới đây là bảng tính giá lăn bánh xe Toyota Corolla Cross 2024 tham khảo mới nhất:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
Toyota Corolla Cross 1.8G 760 triệu VNĐ 873.537.000 VNĐ 858.337.000 VNĐ 846.937.000 VNĐ 839.337.000 VNĐ
Toyota Corolla Cross 1.8V 860 triệu VNĐ 985.537.000 VNĐ 968.337.000 VNĐ 957.937.000 VNĐ 949.337.000 VNĐ
Toyota Corolla Cross 1.8HEV 955 triệu VNĐ 1.091.937.000 VNĐ 1.072.837.000 VNĐ 1.063.387.000 VNĐ 1.053.837.000 VNĐ

 

Toyota Corolla Cross 2024 giá lăn bánh hiện nay đang giao động trong khoảng từ 839 triệu – 1 tỷ 091 triệu đồng, tuỳ theo từng địa phương đăng ký. Bản thấp nhất 1.8G có giá lăn bánh từ 839 triệu đồng tại các tỉnh khác. Trong khi đó, bản cao cấp nhất HEV Hybrid có giá lăn bánh cao nhất từ 1 tỷ 091 triệu đồng tại Hà Nội.

  • Toyota Corolla Cross 1.8G 2024 giá lăn bánh từ 839-873 triệu đồng. Trong đó, giá lăn bánh tại Hà Nội từ 873 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh từ 858 triệu đồng và tại tỉnh khác giao động từ 839 triệu đồng.
  • Toyota Corolla Cross 1.8V 2024 giá lăn bánh đang giao động từ 949 – 985 triệu đồng. Trong đó, tại Hà Nội, giá lăn bánh từ 985 triệu đồng, tại TP HCM giá lăn bánh từ 968 triệu đồng và tại các tỉnh khác, giá lăn bánh giao động từ 949 triệu đồng.
  • Toyota Corolla Cross Hybrid 1.8HEV giá lăn bánh đang giao động từ 1 tỷ 053 triệu – 1 tỷ 091 triệu đồng. Trong đó, tại Hà Nội từ 1 tỷ 091 triệu đồng, tại TP Hồ Chí Minh từ 1 tỷ 072 triệu đồng và tại tỉnh khác từ 1 tỷ 053 triệu đồng.

Quý khách hàng vui lòng liên hệ đến Toyota Hoàn Kiếm để nhận báo giá lăn bánh tham khảo mới nhất và chính xác từ phòng kinh doanh của chúng tôi.

2. Khuyến mại 

Toyota Hoàn Kiếm thường xuyên có nhiều chương trình khuyến mại, quà tặng dành cho các dòng xe Toyota nói chung và xe Toyota Cross nói riêng. Trong tháng 1/2024, khách hàng mua xe tại đại lý của chúng tôi sẽ nhận được nhiều khuyến mại và quà tặng đặc biệt như sau:

  • Khuyến mại giảm tiền mặt cho các phiên bản xe Toyota Corolla Cros
  • Tặng phụ kiện chính hãng xe Toyota
  • Bộ quà tặng giao xe
  • Hỗ trợ mua xe trả góp, lãi suất thấp nhất
  • Báo giá cạnh tranh với các đại lý khác

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận báo giá khuyến mại thấp nhất sau giá ưu đãi, giá lăn bánh xe Toyota Cross 2024.

3. Thông số kỹ thuật

  • Động cơ: 2ZR-FE, 2ZR-FXE
  • Công suất (mã lực): 138/6400
  • Mô-men xoắn (Nm): 172/4000, 142/4.000
  • Hộp số: Số tự động vô cấp/ CVT
  • Hệ dẫn động: Cầu trước/ FWD
  • Số chỗ: 5

4. Thiết kế ngoại hình

Kích thước Toyota Corolla Cross nằm giữa phân khúc gầm cao cỡ B và C, với dài, rộng, cao lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 (mm). Chiều dài cơ sở của xe là 2.640 mm, bán kính quay vòng 5,2 m và dung tích hành lý 440 lít, Corolla Cross đang thể hiện ưu thế với đối thủ hạng B nhưng thua thiệt một chút về không gian so với mẫu hạng C…..

Tuy có kích thước lớn nhưng xe lại có khoảng sáng gầm khiêm tốn, chỉ 161 mm, thấp hơn so với cả phân khúc B và C.

Ngoại hình

Khung gầm, hệ thống treo

Corolla Cross 2024 sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson với thanh cân bằng khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng. Đây cũng là hệ thống treo đang được sử dụng trên mẫu xe Kia Seltos. Phanh xe sử dụng ở cả trước và sau đều là dạng phanh đĩa.

Đầu xe

Toyota Corolla Cross được coi là sản phẩm chủ lực mới của hãng xe Nhật mang thiết kế hiện đại và khá trẻ trung. Chiếc xe được tạo hình giống RAV4, mẫu crossover cỡ C bán chạy nhất của Toyota trên thế giới, nhưng được thiết kế mượt mà ở cụm đèn và bo tròn một số chi tiết.

Đầu xe

Đầu xe sở hữu một thiết kế mạnh mẽ, liền mạch được nhấn mạnh bởi đường gân nổi hai bên hông qua chắn bùn phía trước. Cụm lưới tản nhiệt hình thang được thiết kế khá theo phong cách trẻ trung đi cùng với những mảng gồ cao ở đầu xe tạo cảm giác cơ bắp, khỏe khoắn.

Trên bản 1.8V và 1.8HV, phần đầu xe sẽ có thêm những chi tiết thêm những chi tiết được mạ crom sáng bóng, đi kèm với đó là toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng phía trước đều sử dụng công nghệ LED, cũng như được trang bị đầy đủ công nghệ hiện đại như: Tự động điều chỉnh góc chiếu, tự động chiếu sáng… Trong khi đó ở bản 1.8G sẽ chỉ là đèn bóng Halogen.

Đuôi xe

Ở phần đuôi của Toyota Corolla Cross thì được trang bị cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED. Xe có ăng-ten kiểu vây cá mập cùng cánh lướt gió phía trên đi kèm với đèn báo phanh trên cao. Ngoài ra Corolla Cross cũng được trang bị đầy đủ camera lùi và hệ thống cảm biến phía sau xe.

Đuôi xe

Gương, cửa

Gương chiếu hậu của Corolla Cross khá lớn với đầy đủ công nghệ tiện nghi như gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Một điểm cộng nữa là gương xe được đặt ở vị trí cánh cửa thay vì ở góc chữ A như đối thủ Kia Seltos, nhờ vậy tầm quan sát của lái xe rộng hơn.

Tay nắm cửa của Corolla Cross chỉ được sơn cùng màu xe chứ không mạ crom. Tuy nhiên cánh cửa lại được trang bị ốp phía dưới giúp che chắn cho phần babule khỏi bị bắn bẩn khi xe đi vào các cung đường bùn đất.

Thiết kế mâm, lốp

Corolla Cross được trang bị bộ mâm hợp kim với thiết kế 5 chấu kép vô cùng đẹp mắt, trẻ trung và thể thao. Ở phiên bản 1.8G thì xe trang bị bộ mâm 17 inch cùng lốp 215/60R17. Trong khí đó, ở phiên bản 1.8V và 1.8HV là bộ mâm 18 inch cùng lốp 225/50R18.

5. Không gian nội thất

Hệ thống khoang lái

Khoang lái không tạo nhiều ngạc nhiên như ngoại thất mà được bố trí quen thuộc như các dòng xe khác của Toyota. Tuy nhiên, một điểm cộng là nội thất của Corolla Cross được bọc da ở khu vực bảng táp-lô hay ở cánh cửa.

Xe được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, trợ lực điện có thể điều chỉnh 4 hướng với đầy đủ hệ thống nút bấm điều chỉnh menu, hệ thống loa, đàm thoại rảnh tay, Cruise Control… Bảng đồng hồ được thiết kế dạng kỹ thuật số vô cùng đẹp mắt. Phía dưới vô lăng và bảng đồng hồ là nút khởi động Start/Stop sử dụng cùng chìa khóa thông minh.

Chính giữa là màn hình giải trí cảm ứng với kích thước 7 inch trên bản 1.8G, 9 inch trên bản 1.8V và 1.8HV. Màn hình hiển thị sắc nét với đầy đủ chức năng xem camera, nghe nhạc, nghe Radio, kết nối Apple Carplay, Android Auto… Phía dưới là cụm điều chỉnh hệ thống điều hòa tự động 1 vùng trên bản 1.8G và 2 vùng trên bản 1.8V, 1.8HV.

Khu vực cần số được trang bị thêm hệ thống nút chuyển đổi chế độ lái, nút hỗ trợ cân bằng điện tử… Xe có được trang bị hộc để đồ tỳ tay cho khoang lái có kích thước khá lớn và có thể trượt ra vào.

Khoang lái

Thiết kế ghế ngồi

Cả ba phiên bản của Corolla Cross đều được trang bị ghế bọc da vô cùng sang trọng. Hàng ghế bên trên được thiết kế ôm hơn, tăng thêm sự thoải mái cho người lái và hành khách. Ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách phía trước thì chỉnh cơ 4 hướng.

Hàng ghế thứ hai có khoảng cách khá tốt so với hàng ghế thứ nhất, điều này giúp người ngồi có một không gian rộng rãi thoải mái nhất. Hàng ghế sau có thể điều chỉnh độ ngả của ghế cũng như được trang bị đầy đủ bệ tỳ tay có khay đựng cốc, các hộc để đồ, cửa gió điều hòa riêng, cổng sạc USB…

Chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết nội thất nổi bật khác trên chiếc Corolla Cross có thể kể đến như hệ thống cửa kính một chạm ở tất cả các ghế, hệ thống 6 loa trên xe, cửa sổ trời ở phiên bản 1.8V và 1.8HV.

Khoang chứa đồ của Corolla Cross khá lớn, dung tích chứa lên tới 440 lít. Ngoài ra, khi cần không gian chứa đồ lớn hơn, bạn cũng có thể gập hàng ghế thứ hai xuống tăng thêm diện tích.

Hệ thống ghế ngồi

6. Động cơ và hộp số

Mẫu Corolla Cross có ba phiên bản 1.8G, 1.8V và 1.8HV với điểm đáng chú ý là mẫu 1.8HV trang bị động cơ Hybrid, lần đầu được Toyota sử dụng tại Việt Nam. Với dung tích bình nhiên liệu cho bản 1.8HV chỉ 36 lít, tương đương một mẫu xe cỡ A như Kia Moring, thậm chí nhỏ hơn cả Hyundai Grand i10 (47 lít), đây hứa hẹn sẽ là mẫu xe có mức tiêu hao nhiên liệu thấp. Hãng công bố bản hybrid tiêu thụ 4,2 lít/100 km đường hỗn hợp.

Cả ba bản đều trang bị động cơ 1.8 với bốn xi-lanh thẳng hàng (I4), dẫn động cầu trước cho ra công suất 138 mã lực và mô-men xoắn 172 Nm. Bản 1.8HV kết hợp hai máy, máy xăng 1.8 công suất 97 mã lực và mô-men xoắn 142 Nm; mô tơ điện tạo ra 71 mã lực và 163 Nm. Hộp số tự động vô cấp trên cả ba bản.

7. Trang bị an toàn

Bản 1.8G trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn như bảy túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp.

Hai bản cao cấp hơn được trang bị thêm gói Toyota Safety Sense cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, điều khiển hành trình và điều chỉnh đèn pha tự động. Đây cũng là lần đầu hãng trang bị nhiều tính năng an toàn trên một mẫu xe phổ thông tại Việt Nam.

8. Khả năng vận hành

Do được trang bị vô lăng trợ lực điện, Toyota Corolla Cross cho cảm giác lái nhẹ nhàng khi đi trong đường phố nhưng vẫn rất đầm chắc trên những cung đường xa lộ. Một điểm cộng nữa là số vòng quay vô lăng từ khóa trái sang khóa phải của xe chỉ ở mức 2,7 vòng, điều này giúp cho xe dễ dàng di chuyển, luồn lách ở các ngã rẽ trên các cung đường phố hoặc các đoạn đường có nhiều khúc cua.

Với hệ thống treo kiểu Macpherson phía trước và dầm xoắn phía sau, xe cho khả năng vận hành một cách êm ái khi di chuyển tốc độ thấp trong đô thị cũng như đem lại sự cân bằng khi di chuyển tốc độ cao. Ngoài ra, hộp số CVT vô cấp của Corolla Cross hoạt động một cách vô cùng mượt mà và nhẹ nhàng trong mọi tình huống, mọi dải tốc độ dù là di chuyển ở tốc độ thấp, tốc độ cao hay thốc ga tăng tốc.

Khả năng vận hành

Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Corolla Cross 2024

Theo công bố của nhà sản xuất, phiên bản Toyota Corolla Cros 1.8G và Toyota Corolla Cross 1.8V có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức 6 lít/100 km đường ngoài đô thị, 10-11 lít/100 km đường đô thị và gần 8 lít/100 km đường kết hợp. Đối với bản Toyota Cross Hybrid 1.8HV, mức tiêu thụ nhiên liệu còn ấn tượng hơn: 4.5 lít/100 km đường ngoài đô thị, 3.7 lít/100 km đường đô thị và 4.2 lít/100 km đường kết hợp. Đây là một mức tiêu thụ cực kỳ tiết kiệm nhờ vào động cơ điện có công suất lên tới 72 mã lực giúp tiết kiệm đến 40% nhiên liệu.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “COROLLA CROSS 1.8G”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll
0918739916